Tinh chế-tách

                                         Tách và tinh chế

a.  Tách

Tách rời là tách riêng tất cả nguyên chất ra khỏi hỗn hợp bằng cách tách dần từng chất một. thí nghiệm này khó, đòi hỏi phải chọn hóa chất thích hợp để tách và hoàn nguyên lại chất đó.

Sơ đồ:

v    Phương pháp

Phương pháp vật lí:

–                                                 Phương pháp chưng cất để tách rời những chất lỏng hòa tan vào nhau, có thể dùng phương pháp chưng cất rồi dùng phương pháp ngưng tụ để thu các hóa chất.

–                                                 Phương pháp chiết để tách những chất hữu cơ tan được trong nước với các chất hữu cơ không tan được trong nước.

–                                                 Phương pháp lọc để tách các chất không tan ra khỏi dung dịch.

Phương pháp hóa học:

Chọn những hóa chất thích hợp cho từng riêng chất để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp, đồng thời chỉ dùng những phản ứng hóa học mà sau khi phản ứng dễ dàng để tái tạo các chất ban đầu.

v    Bài tập ví dụ :

Tách riêng từng khí ra khỏi hỗn hợp khí gồm CH4, C2H4, C2H2 và CO2.

GIẢI :

Nhận xét : CO2 tan trong dd nước vôi trong, CH4, C2H4, C2H2 thì không .

Sơ đồ tách

Lời giải và phương trình phản ứng:

  • Dẫn hỗn hợp khí qua dd Ca(OH)2 dư, thu được ↓ CaCO3

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

  • Thoát ra ngoài là hỗn hợp khí CH4, C2H4, C2H2 được dẫn qua dd AgNO3/NH3 thì C2H2 bị giữ lại trong ↓ C2Ag2, các khí CH4, C2H2 thoát ra.

C2H2 + 2AgNO3 (dd) + 2NH3 → C2Ag2 ↓ + 2NH4NO3

  • Tiếp tục dẫn hỗn hợp khí CH4, C2H4 qua dd nước Brom thì C2H4 bị giữ lại, CH4 thoát ra ta thu được CH4

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

  • Tái tạo CO2 bằng cách nhiệt phân kết tủa CaCO3
  • Tái tạo C2H2 bằng cách cho kết tủa C2Ag2 tác dụng với dd HCl

C2Ag2 + 2HCl → C2H2 ↑ + 2AgCl ↓

  • Tái tạo C2H4 bằng cách cho chất lỏng C2H4Br2 tác dụng với Zn/rượu:

C2H4Br2 + Zn C2H4 + ZnBr2

v    Bài tập tương tự :

Tách rời các khí sau ra khỏi hỗn hợp gồm :

a) NH3, but-1-in, buta-1,3-dien và butan

b) Khí HCl, but-1-in và butan

b.    Tinh chế :

v    Nguyên tắc : Tinh chế là làm sạch hóa chất nguyên chất nào đó bằng cách loại bỏ đi tạp chất ra khỏi hỗn hợp (nguyên chất và tạp chất).

v    Phương pháp : Dùng hóa chất tác dụng với tạp chất mà không phản ứng với nguyên chất tạo ra chất ta hoặc tạo ra chất kết tủa lọc bỏ đi.

Sơ đồ tinh chế :

          Một số phản ứng tách và tái tạo :

Hidrocacbon Phản ứng để tách Phản ứng tái tạo Phương pháp thu hồi
Ankenc=c R-CH=CH2 + Br2 → R-CHBr-CH2Br R-CHBr-CH2Br   R-CH=CH Thu lấy khí anken bay ra (hoặc chiết lấy anken lỏng phân lớp)
Etilen CH2=CH2 CH2=CH2 + H2SO4 →CH3-CH2OSO3H CH3-CH2OSO3H CH2=CH2+H2SO4  
Ankin-1 và axetilen        R-C≡CH 2R-C≡CH + Ag2O->R-C≡CAg+ 2H2O R-C≡CAg+ HCl → R-C≡CH +AgCl↓ Lọc bỏ kết tủa để thu hồi ankin lỏng hoặc thu lấy ankin khí.
Benzen và các đồng đẳng của benzen.     Không tan trong nước và trong các dd khác nên dùng phương pháp chiết để tách.

–         Nếu có anken và ankin thì tách ankin trước bằng dd AgNO3/NH3 vì ankin cũng cho phản ứng cộng với dd Br2 như anken.

v    Bài tập ví dụ :

Ví dụ 1 :

Tinh chế (làm sạch) Propilen có lẫn propin, propan và khí sunfurơ

GIẢI :

Lưu ý : SO2 và C3H6 đều làm cho phản ứng với dd Brom nên phải tách SO2 trước rồi mới dùng dd Brom để tách lấy C3H6 ra khỏi hỗn hợp rồi tinh chế.

v    Bài tập tương tự :

1)Tinh chế C3H8 lẫn NO2 và H2S, hơi nước.

2)Tinh chế C2H6 lẫn NO, NH3, CO2

3)Làm sạch etan có lẫn etilen và làm sạch etilen có lẫn etan.

4) Làm sạch etan có lẫn axetilen và ngược lại.

5)Làm sạch etilen có lẫn axetilen và ngược lại.

Nhận biết

  • Nhận biết

v    Phương pháp:          

–                                                 Làm thí nghiệm với các mẫu thử

  •  Chỉ dùng những phản ứng đặc trưng của hidrocacbon để nhận biết.
  •  Các phản ứng dùng để nhận biết phải đơn giản, dễ thực hiện và phản ứng phải dễ quan sát sự thay đổi (màu sắc, kết tủa, sủi bọt khí…).
  • Khi có chất hữu cơ và vô cơ nên nhận biết chất vô cơ trước nếu được.

v    Lưu ý

–                                                 CO2 và SO2 đều làm đục nước vôi trong nhưng SO2 tạo kết tủa vàng đục với H2S  hay làm mất màu nước Brom.

–                                                 H2O (hơi) làm màu trắng của CuSO4 khan thành màu xanh.

–                                                 N2 khí trơ, không cháy.

–                                                 NH3 làm xanh quì ẩm hay tạo khói trắng với HCl tạo NH4Cl.

–                                                 HCl(khí) làm đỏ quì ẩm hay tạo khói trắng với NH3 tạo NH4Cl.

–                                                 HCl(dung dịch) làm đỏ quì tím, sủi bọt CO2 với CaCO3.

–                                                 NO là khí không màu hóa nâu khi gặp không khí.

–                                                 NO2 là khí màu nâu đỏ.

–                                                 H2 cho qua CuO nung nóng, CuO từ màu đen chuyển thành màu đỏ.

–                                                 CO cho lôi qua dung dịch PdCl2, sản phẩm khí cho lội qua nước vôi trong dư thì nước vôi trong bị đục.

–                                                 Phân biệt anken với các hidrocabon khác có số liên kết π:lấy cùng mộ lượng thể tích như nhau của các hidrocacbon rồi nhỏ từng giọt dung dịch Brom (cùng nồng độ) vào mẫu. mẫu nào có thể tích Br2 bị mất màu nhiều hơn ứng với hidrocabon có nhiều liên kết π.

–                                                 Phân biệt axetilen với các ank-1-in khác: cho những thể tích bằng nhau của các chất thử tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 rồi định lượng kết tủa để kết luận.

–                                                 Phân biệt ank-1-in với các ankin khác: ank-1-in tạo kết tủa vàng nhạt với dung dịch AgNO3 trong NH3.

–                                                 Bảng nhận biết các hidrocacbon

BẢNG HỆ THỐNG NHẬN BIẾT CÁC CHẤT HỮU CƠ

 

Chất Thuốc thử Phương trình phản ứng Hiện tượng
Ankan Cl2/ás CnH2n+2 + Cl2  ->CnH2n+1Cl + HCl Sản phẩm sau PƯ làm hồng giấy quỳ ẩm
Anken dd Br2 CnH2n + Br2 -> CnH2nBr2 Mất màu
dd KMnO4 3CnH2n + 2KMnO4 + 4H2O  -> 3CnH2n(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH mất màu
Khí Oxi 2CH2 = CH2 + O2  ->CH3CHO Sp cho pứ tráng gương
Ankađien dd Br2 CnH2n2 + 2Br2 -> CnH2nBr4 Mất màu
Ankin dd Br2 CnH2n2 + 2Br2 -> CnH2nBr4 Mất màu
dd KMnO4 3CH≡CH+8KMnO4 +4H2O-> 3HOOC-COOH + 8MnO2+8KOH mất màu
AgNO3/NH3 (có nối 3 đầu mạch) HC ≡ CH + 2[Ag(NH3)2]OH  -> Ag – C≡C – Ag↓ + 2H2O + 4NH3R-C ≡ C-H + [Ag(NH3)2]OH -> R-C ≡C-Ag↓+ H2O + 2NH3 kết tủa màu vàng nhạt
dd CuCl trong NH3 CH ≡ CH + 2CuCl + 2NH3 -> Cu – C ≡ C – Cu↓ + 2NH4ClR – C ≡ C – H + CuCl + NH3 -> R – C ≡ C – Cu↓ + NH4Cl kết tủa màu đỏ
Cu(OH)2NaOH, t0 RCHO + 2Cu(OH)2 + NaOH ->RCOONa + Cu2O↓ + 3H2O ¯ đỏ gạch
dd Brom RCHO + Br2 + H2O -> RCOOH + 2HBr Mất màu

 

v    Bài tập ví dụ :

Nhận biết các lọ khí mất nhãn :

Bài 1 :a)    N2, H2, CH4, C2H4, C2H2b)    C3H8, C2H2, SO2, CO2

GIẢI :

a)N2, H2, CH4, C2H4, C2H2

 Có 3 cách giải :

Cách 1 :

Nhận xét :

-N2 : không cho phản ứng cháy

-H2 : phản ứng cháy, sản phẩm cháy không làm đục nước vôi trong

-CH4 : phản ứng cháy, sản phẩm cháy làm đục nước vôi trong

-Các khí còn lại dùng các phản ứng đặc trưng để nhận biết.

Tóm tắt cách giải :

-Lấy mỗi khí một ít làm mẫu thử.

-Dẫn lần lượt các khí đi qua dd AgNO3/NH3. Khí nào tạo được kết tủa vàng là C2H2

          C2H2 + Ag2O ->AgC≡CAg ↓ + H2O

-Dẫn các khí còn lại qua dd nước Brom (màu nâu đỏ). Khí nào làm nhạt màu nước brom là C2H4

          H2C=CH2 + Br2 → BrH2C-CH2Br

-Lần lượt đốt cháy 3 khí còn lại. Khí không cháy là N2. Sản phẩm cháy của hai khí kia được dẫn qua dd nước vôi trong. Sản phẩm cháy nào làm đục nước vôi trong là CH4. Mẫu còn lại là H2.

          CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O

          CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

          H2 + ½ O2 →H2O

Cách 2 :

-Dẫn 5 khí trên lần lượt qua dd brom, có 2 khí làm mất màu dd nước brom (nhóm 1) gồm C2H4 và C2H2. 3 khí còn lại không có hiện tượng gì thoát ra ngoài (nhóm 2) gồm CH4 và CO2, H2.

-Sau đó nhận biết các khí trong mỗi nhóm trên tương tự cách 1.

Cách 1 tối ưu hơn cách 2.

b)C3H8, C2H2, SO2, CO2

Nhận xét :

Có 3 cách :

Cách 1 :

–         Dẫn 4 khí trên lần lượt qua dd nước vôi trong dư. Có 2 khí làm đục nước vối trong (nhóm 1) và 2 khí kia không làm đục nước vôi trong (nhóm 2).

–         Cho 2 khí ở mỗi nhóm lần lượt qua dd nước Brom. Khí ở nhóm 1 làm mất màu nâu đỏ của dd Brom là SO2 và khí ở nhóm 2 cũng có hiện tượng như vậy là C2H2. Hai khí còn lại là CO2 và C3H8.

Cách 2 :

–         Dùng phản ứng đặc trưng để nhận biết.

–         Thứ tự nhận biết C2H2, SO2, CO2, C3H8

Cách 3 :

–         Dẫn 4 khí trên lần lượt vào dd Brom, có 2 khí làm mất màu nâu đỏ của dd Brom (nhóm 1) và 2 khí kia không có hiện tượng gì (nhóm 2).

–         Dẫn lần lượt 2 khí ở nhóm 1 qua dd AgNO3/NH3. Khí nào tạo kết tủa vàng nhạt là C2H2, khí còn lại là SO2.

–         Dẫn lần lượt  2 khí ở nhóm 2 qua dd nước vôi trong. Khí nào làm đục nước vôi trong là CO2, còn lại là C3H8.

Vậy có nhiều cách để giải bài này nhưng cách 2 là tối ưu hơn cả.

v    Bài tập tương tự :

1)Pentan, pent-1-en, pent-1-in, dd AgNO3, nước, dd NH4OH, nước Brom, dd HCl, dd HI (chỉ sử dụng quì tím)

3)Chỉ dùng 1 hóa chất nhận biết : n-butan, but-2-en, buta-1,3-dien, vinylacetylen.

4)Nhận biết : n-hexan, hex-2-en, hex-1-en, n-heptan

5*)Nhận biết các lọ mất nhãn sau :

a)    Khí etan, etylen, acetylen (bằng 2 cách)

b)   Khí metan, etylen, SO2, NO2, và CO2.

Đồng đẳng-Đồng phân-Danh pháp

  1. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP

a. Đồng đẳng

 

v    Phương pháp:

Có 2 cách xác định dãy đồng đẳng của các hidrocacbon:

  • Dựa vào định nghĩa đồng đẳng.
  • Dựa vào electron hóa trị để xác định.

v    Lưu ý:

  • Ankan còn gọi là Parafin, dãy đồng đẳng parafin chính là dãy đồng đẳng của metan.
  • Anken còn gọi là Olefin, dãy đồng đẳng olefin chính là dãy đồng đẳng của etilen.
  • Buta-1,3-đien còn được gọi là đivinyl.
  • Hidrocacbon CxHy luôn có: y là số chẵn, x≤y≤2x + 2.

 

Bài tập ví dụ:

Chứng minh rằng công thức chung của dãy đồng đẳng của CH4 là CnH2n+2

Cách 1: Dựa vào định nghĩa dãy đồng đẳng thì dãy đồng đẳng của metan là:

CH4 + KCH2= C1+kH4+2k

Đặt n=1+k =>n+2=4+2k. Do đó dãy đồng đẳng của metan là CnH2n+2.

Cách 2: Dựa vào số electron hóa trị

  • Số electron của nC là 4n.
  • Số electron của 1C dùng để liên kết với các C khác là 2.

=>Số electron hóa trị của nC dùng để liên kết với các C khác là [2(n-2)+2]=2n-2 (vì trong phân tử chỉ tồn tại liên kết đơn).

  • Sở dĩ “+2” vì 1C đầu mạch chỉ liên kết với 1C nên dung 1electron hóa trị, 2C đầu mạch dung 2 electron hóa trị.
  • Số electron hóa trị dung để liên kết với H: 4n-2n-2=2n+2
  • Vì mỗi nguyên tử H chỉ có 1electron hóa trị nên số electron hóa trị của H trong phân tử là 2n+2.

=>   Công thức chung của ankan là CnH2n+2.

Ví dụ 2 :

CT đơn giản nhất của 1 ankan là (C2H5)n. Hãy biện luận để tìm CTPT của chất trên.

GIẢI :

CT đơn giản của ankan là (C2H5)n. Biện luận để tìm CTPT ankan đó:

Cách 1 :

Nhận xét : CT đơn giản trên là 1 gốc ankan hóa trị 1 tức có khả năng kết hợp thêm với 1 gốc như vậy nữa  n = 2  CTPT ankan C4H10

Cách 2 :

CTPT của ankan trên : (C2H5)n = CxH2x+2

 2n = x và 5n = 2x + 2

 5n = 2.2n + 2  n = 2  CTPT ankan : C4H10

Cách 3 :

Ankan trên phải thỏa điều kiện số H ≤ 2.số C + 2

 5n ≤ 2.2n + 2

 n ≤ 2

n = 1 thì số H lẽ  loại

n = 2  CTPT ankan là C4H10 (nhận)

Vậy CTPT ankan là C4H10    

v    Bài tập tương tự :

1)    Viết CTPT ba đồng đẳng của C2H4. Chứng minh CTTQ của dãy đồng đẳng của etilen là CnH2n, n ≥ 2 , nnguyên

2)    Viết CTPT ba đồng đẳng của C2H2. Chứng minh CTTQ của dãy đồng đẳng của axetilen là CnH2n-2, n ≥ 2, n nguyên

b. Đồng phân

v    Phương pháp:

Bước 1 : – Từ CTPT suy ra chất thuộc loại hidrocacbon đã học nào.

     – Viết các khung cacbon

  Bước 2 : – Ứng với mỗi khung cacbon, di chuyển vị trí liên kết bội (nếu có), di chuyển vị trí các nhóm thế (nếu có)

     – Nếu có nối đôi hoặc vòng trong CTCT của chất thì xét xem có đồng phân hình học không

Bước 3 :   – Điền hidro.

v    Lưu ý:

  • Tính độ bất bào hòa của phân tử theo công thức

trong đó x là số nguyên tử hóa trị IV

                  y là số nguyên tử hóa trị I

                  z là số nguyên tử hóa trỉ III

  • ∆=0 phân tử chỉ có liên kết đơn (ankan)
  • ∆=1 phân tử có liên kết đôi (anken) hay có 1 vòng no (xicloankan)
  • ∆=2 phân tử có liên kết 3 (ankin) hay 2 liên kết đôi (ankadien)
  • Viết mạch cacbon (mạch thẳng), sau đó cắt mạch cacbon ở mạch chính  để tạo mạch nhánh (tổng cacbon mạch nhánh phải nhỏ hơn mạch chính). Đối với hidrocacbon không no, còn có sự dịch chuyển của nối đôi hay nối ba (lưu ý điểm đối xứng của phân tử).
  • Điền hidro vào nguyên tử cacbon để đảm bảo hóa trị.
  • Đối với anken, tìm đồng phân hình học.
  • Nguyên nhân tạo ra đồng phân phẳng là do mạch cacbon trong phân tử khác nhau, trật tự sắp xếp các nguyên tử trong phân tử khác nhau.
  • Đồng phân hình học cis-trans là loại đồng phân lập thể chỉ xuất hiện tron các hợp chất có liên kết C=C do đôi nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử liên kết với 2 nguyên tử cacbon của liên kết đôi ở những vị trí khác nhau đối với mặt phẳng của liên kết đôi.
  • Điều kiện để có đồng phân cis-trans:                                            

Có liên kết C=C và a≠b và c≠d

  • Ankan: đồng phân mạch cacbon.
  • Anken: đồng phân mạch cacbon, đồng phân vị trí nối đôi, đồng phân hình học.
  • Ankin, ankadien: đồng phân mạch cacbon, đồng phân vị trí nối ba (nối đôi).

v    Bài tập ví dụ :

a)    Nêu điều kiện để một phân tử có đồng phân hình học ?b)    Viết tất cả các CTCT các đồng phân của C5H10; Trong các đồng phân đó, đồng phân nào có đồng phân hình học ? Đọc tên các đồng phân đó.

GIẢI :

a)Điều kiện để một phân tử có đồng phân hình học (đồng phân cis-trans) :

Điều kiện : a ≠ d và b ≠ f

-Nếu a > d và b > f (về kích thước phân tử trong không gian hoặc về phân tử lượng M) * ta có đồng phân cis.

-Nếu a > d và b < f (*) ta có đồng phân trans

b)Các đồng phân của C5H10

-Ứng với các CTPT C5H10, chất có thể là penten hoặc xiclopentan.

-Các đồng phân mạch hở của penten.

CH2 = CH – CH2 – CH2 – CH3     pent-1-en

  CH3 – CH = CH – CH2 – CH3       pent-2-en

CH2 = C – CH2 – CH3        2-metylbut-1-en

           CH3

CH3 – C = CH – CH3     2-metylbut-2-en       

            CH3

CH3 – CH – CH = CH2     3-metylbut-1-en

           CH3           

-Xét đồng phân cis-trans :

Chỉ có pent-2-en mới thỏa điều kiện để có đồng phân hình học ở trên.

Ví dụ 2 : Xác định CTCT của một chất có nhiều đồng phân.

Cho biết CTCT của penten trong các trường hợp sau :a)    Tác dụng với Cl2 (askt) tỉ lệ 1 : 1 cho 4 sản phẩm.b)    Khi cracking cho 2 sản phẩm.

GIẢI :

Đối với loại bài tập này thì làm các bước sau :

Bước 1 : Viết tất cả các khung mạch C ứng với CTPT đề bài cho (nháp)

Bước 2 : Thực hiện các phản ứng theo đề bài và xác định số sản phẩm. CTCT nào thỏa mãn số sản phẩm đề bài thì ta chọn (nháp)

Bước 3 : Xác định lại CTCT vừa tìm được, viết ptpứ chứng minh (vở)

          Ứng với pentan C5H12 có các dạng khung C sau :

a)Khi thực hiện phản ứng thế :

(1) có 3 vị trí thế (C1, C2, C3) → tạo 3 sản phẩm (loại)

(2) có 4 vị trí thế (C1, C2, C3, C4) → tạo 4 sản phẩm (nhận)

(3) có 1 vị trí thế (C1 hoặc C3) → tạo 1 sản phẩm (loại)

          Vậy CTCT của pentan là (2) : 2-metylbutan (isopentan)

Ptpứ :

b)Tương tự :

CTCT của pentan là (3): 2,2-dimetylpropan (neopentan), khi cracking chỉ cho 2 sản phẩm :

v    Bài tập tương tự :

1)Viết CTCT của chất X có CTPT C5H8. Biết rằng khi hydro hóa chất X, ta thu được isopren. Mặt khác, chất X có khả năng trùng hợp cho ra cao su tổng hợp. Đọc tên danh pháp IUPAC các đồng phân mạch hở của X.

2)Viết CTCT và gọi tên lại cho đúng nếu cần. Xét xem đồng phân nào có đồng phân hình học.

a) 1,2-diclo-1-metylhexan.

b) 2,3,3-trimetylbutan.

c) 1,4-dimetylxiclobutan.

c) diallyl.

d) 3-allyl-3-metylbut-1-en.

e) 2,2,5,5-tetrametylhex-3-in.

f) 3-metylpent-1-in.

 c. Danh pháp

v    Phương pháp:

–                                                 Chọn mạch cacbon dài nhất và có nhiều nhánh nhất làm mạch chính, (đặc biệt anken, ankadien, ankin thì mạch chính phải có liên kết đôi hay liên kết ba).

–                                                 Đánh số các nguyên tử cacbon trong mạch chính từ phía gần nhánh hơn; đối với anken, ankadien, ankin đánh số từ phía gần nối đôi, nối ba hơn.

–                                                 Xác định tên của các nhánh:

  • Nhánh khác nhau: ưu tiên mẫu tự a, b, c, d…
  • Nhánh giống nhau: dùng di, tri, tetra… đối với 2,3,4… nhánh giống nhau.

–                                                 Đọc tên đầy đủ:

 Ankan: số chỉ vị trí  nhánh-tên nhánh + tên mạch chính- an

Xicloankan: số chỉ vị trí nhánh-tên nhánh +xiclo+ tên mạch chính- an

Anken: số chỉ vị trí nhánh-tên nhánh + tên mạch chính-vị trí nối đôi-en

Ankadien: chỉ vị trí nhánh +tên nhánh + tên mạch chính+ vị trí nối đôi-dien

Ankin: chỉ vị trí nhánh +tên nhánh + tên mạch chính+ vị trí nối ba+in

v    Lưu ý:

–                                                 Dấu phẩy (,) dùng để phân cách giữa các số.

–                                                 Dấu nối (-) dung để phân cách giữa số và chữ.

–                                                 Chữ với chu viết  liền .